Thành phần Zinnat 500mg
Cefuroxim usb…………………………..500mg
Tá dược vừa đủ…………………………1 viên
Tác dụng
- Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ví dụ nhiễm khuẩn tai – mũi – họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
- Điều trị nhiễm khuẩn niệu sinh dục như viêm thận – bể thận, viêm bàng quang và niệu âm đạo.
- Điều trị các bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng lo cậu cầu và viêm cổ tử cung.
- Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều lượng sử dụng
Đối với người lớn
- Trường hợp bị viêm phế quản và viêm phổi, nên dùng 500mg hai lần mỗi ngày.
- Trường hợp bị hiễm trùng ở vị trí khác sẽ đáp ứng với liều 250 mg hai lần mỗi ngày.
- Trong nhiễm trùng đường niệu, dùng 125mg hai lần mỗi ngày.
- Dùng một liều duy nhất 1 g cho điều trị bệnh lậu không biến chứng.
Đối với trẻ em
- Trẻ em dưới 1 tuổi sử dụng liều thông thường là 125mg hai lần mỗi ngày hay 10mg/kg hai lần mỗi ngày tới tối đa 250mg/ngày.
- Ở trẻ em 2 tuổi hay lớn hơn mắc bệnh viêm tai giữa, có thể dùng 250mg hai lần mỗi ngày hay 15mg/kg hai lần mỗi ngày tới tối đa 500mg/ngày.
Cách dùng
Bột pha huyền dịch uống Nên dùng cùng với thức ăn: Uống kèm thức ăn để đạt hấp thu tối đa. Viên nén Nên dùng cùng với thức ăn: Uống sau khi ăn để đạt hấp thu tối đa.
Tác dụng phụ
- Thành phần cefuroxime axetil trong thuốc có thể gây một số phản ứng trong trong một thời gian ngắn.
- Bệnh nhân có thể bị rối loạn tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa.
- Một số nghiên cứu cho thấy có trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc.
- Một số trường hợp có thể bị nhức đầu.
- Tăng bạch cầu ưa eosine và sự gia tăng thoáng qua của các enzyme ở gan và AST trong quá trình điều trị bằng Zinnat.
- Có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính trong quá trình điều trị bằng cephalosporine
Thận trọng khi sử dụng
Dị ứng với penicillin. Suy thận. Có thai và cho con bú
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hoá, hiếm: viêm ruột giả mạc. Thay đổi huyết học. Tăng men gan. Dị ứng da, phát ban, hiếm khi sốc.