Thành phần:
Thiamin nitrat......................................................................10 mg
Tá dược (Tinh bột sắn, talc, magnesi stearat, gelatin)... vừa đủ 1 viên
Dược lực học: Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý. Vào cơ thể chuyển thành Thiamin pyrophosphat là dạng thiamin có hoạt tínhisinh lý, đây là Coenzym chuyển hoá carbohydrat là nhiệm vụ khử Carboxyl của các alpha - cetoacid như Pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình Hexose monophosphat.
Dược động học: ở người lớn, khoảng 1 mg thiamin bị giáng hoá hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hoà. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hoá sẽ tăng hơn.
Chỉ định:
- Phòng bệnh thiếu vitamin B1 .
- Điều trị bệnh Beri-beri :
+ Thể nhẹ: Rối loạn thần kinh ngoại biên, yếu cơ và liệt cơ
+ Thể nặng: Suy tim nặng và phù nề
Liều dùng: Dùng đường uống, có thể uống 1 lần hoặc chia làm nhiều lần trong ngày.
- Phòng bệnh: 1 viên/ngày.
- Trị bệnh: Thể nhẹ: 1 - 3 viên/ngày.
Thể nặng: Có thể dùng tới 300 mg/ngày
Chống chỉ định: Mẫn cảm với thiamin và các thành phần khác của chế phẩm.
Tác dụng không mong muốn: Rất hiếm gặp và thường theo kiểu dị ứng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác với các thuốc khác: Không được uống đồng thời vitamin B1 với Penicillin hoặc Streptomycin vì vitamin B1 sẽ phá huỷ các hoạt chất này.
Thận trọng: Có thể gây dị ứng với một số người mẫn cảm với thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
Quá liều và xử trí: Chưa có dữ liệu
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 0C.