Thành phần - Transamin 250mg/5ml
Mỗi ống 5ml Transamin chứa:
- Acid tranexamic 250mg.
- Nước cất pha tiêm vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Acid tranexamic
Acid tranexamic là một chất tổng hợp có hoạt lực mạnh, ức chế tác dụng của plasmin, có tác dụng chống chảy máu, chống dị ứng và chống viêm.
- Tác dụng kháng plasmin:
+ Cơ chế do acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, ức chế mạnh sự phân huỷ fibrin bởi plasmin.
+ Với sự có mặt của các chất kháng plasmin trong huyết tương, làm tăng cường tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic.
- Tác dụng cầm máu: do ngăn ngừa sự tiêu fibrin, sự giảm chức năng tiểu cầu, khả năng vỡ thành mạch và sự phân hủy các yếu tố đông máu.
- Hoạt tính chống viêm và chống dị ứng cao: ức chế plasmin tạo ra các kinin và peptid hoạt tính - là các chất gây dị ứng và viêm. Đồng thời, thuốc còn làm giảm tính thấm thành mạch và hiện tượng phù do các tác nhân gây viêm như carragenina và bradykinin.
Chỉ định
Thuốc Transamin Injection 250mg/5ml dành cho những đối tượng sau:
Chảy máu liên quan đến tăng tiêu fibrin toàn thân:
- Bệnh bạch huyết.
- Thiếu máu không tái tạo (thiếu máu bất sản).
- Ban xuất huyết.
- Chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật.
Chảy máu bất thường liên quan đến tăng tiêu fibrin tại chỗ:
- Chảy máu phổi, mũi, bộ phận sinh dục, thận.
- Xuất huyết bất thường trong và sau khi phẫu thuật phì đại tuyến tiền liệt.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
- Không sử dụng bất cứ đường dùng dùng nào khác nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Bệnh nhân có chức năng thận bình thường:
+ Liều Transamin thông thường với người lớn 250-500 mg/ngày, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, dùng một lần hoặc chia hai lần.
+ Trường hợp chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật có thể dùng 500-1000 mg tiêm tĩnh mạch hoặc 500-2500 mg truyền tĩnh mạch nhỏ giọt.
+ Liều có thể được điều chỉnh theo tuổi tác và các dấu hiệu lâm sàng của bệnh nhân.
- Bệnh nhân có suy giảm chức năng thận: hiệu chỉnh liều theo nồng độ creatinin huyết thanh (mmol/l).
+ Creatinin huyết thanh từ 120 - 250 mmol/l: 10 mg/kg/12 giờ.
+ Creatinin huyết thanh từ 250 - 500 mmol/l: 10 mg/kg/24 giờ.
+ Creatinin huyết thanh từ >500 mmol/l: 5 mg/kg/24 giờ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Transamin có giới hạn an toàn rất rộng. Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều.
Những triệu chứng có thể gặp là nôn, buồn nôn, hạ huyết áp tư thế đứng. Khi xuất hiện các triệu chứng do quá liều, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ và bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trên các bệnh nhân sau:
- Có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Đang sử dụng thrombin.
Thận trọng khi dùng trong các trường hợp:
- Có bệnh huyết khối như huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối và có khả năng bị huyết khối.
- Đang điều trị bằng liệu pháp đông máu (như heparin).
- Hậu phẫu, nằm bất động và đang được băng bó cầm máu.
- Suy thận nặng (do có nguy cơ gây tích lũy thuốc): cần chú ý giảm liều.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, buồn, ngứa, phát ban, choáng, dị ứng.
Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào bất thường trong quá trình dùng thuốc cần thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác khi sử dụng cùng với các thuốc sau:
- Thrombin: gây huyết khối.
- Thuốc đông máu: phối hợp với liều cao có thể gây huyết khối.
- Batroxobin: gây nghẽn mạch huyết khối.
- Thuốc tránh thai: estrogen, phối hợp gây huyết khối.
Thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ các loại thuốc bạn đang dùng hoặc gần đây có sử dụng bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, các vitamin và thảo dược bổ sung.