Thành phần
- Mỗi viên nén dài MIBEVIRU 800 mg chứa 800 mg aciclovir.
- Tá dược: Avicel, Natri glycolat starch, PVP K30. Magnesi stearat, Aerosil.
Tính chất dược lý Thuốc Mibeviru 800mg
Đặc tính dược lực học
- Aciclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Để có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
- Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV – 1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV – 2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên Trong quá trình điều trị ssã xuất hiện một số chủng kháng thuốc và virus Herpes simplex tiềm ẩn trong các hạch không bị tiêu diệt.
- Aciclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV -1, giảm tỉ lệ tử vong từ 70% xuống còn 20%. Trong một số người bệnh được chữa khỏi, các biến chứng nghiêm trọng cũng giảm đi. Thể viêm màng não nhẹ hơn do HSV – 2 cũng có thể điều trị tốt với aciclovir.
Đặc tính dược động học
- Sinh khả dụng đường uống của aciclovir khoảng 20% (15 – 30%). Thức ăn không làm giảm sự hấp thu của thuốc.
- Aciclovir phân bố rộng trong dịch của cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm dạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Liên kết với protein thấp (9 – 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,5 -2 giờ đối với đường uống.
- Thời gian bán thải của thuốc ở người lớn khoảng 3 giở, ở trẻ em từ 2 – 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30 – 90% liều) được dào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.
Chỉ định
- Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
- Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Liều lượng và cách dùng
Điều trị bằng aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng bệnh.
Điều trị thủy dậu :800 mg x 4 – 5 lần/1 ngày, trong 5 – 7 ngày. Điều trị zona: 800 mg X 5 lấn/1 ngày, trong 7-10 ngày.
Trẻ em: Bệnh thủy đậu, 20 mg/kg thể trọng (tối đa 800 mg) X 4 lần/1 ngày, trong 5 ngày. Hoặc: trẻ em dưới 2 tuổi: 200 mg X 4 lần/1 ngây; trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 400 mg X 4 lần/1 ngày; trẻ em trên 6 tuổi: 800 mg X 4 lần/1 ngày.
Với người bệnh suy thận
Liều dùng cho bệnh nhân thủy đậu và zona nên được giảm tùy theo độ thanh thải như sau:
- Độ thanh thải Creatinin 10-25 ml/phút: 800 mg X 3 lần/1 ngày. Cách 8 giờ uống một lần.
- Độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút: 800 mg X 2 lần/1 ngày. Cách 12 giờ uống một lần.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Thận trọng với người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải Creatinin.
Tác dụng phụ
- Suy thận cấp có thể liên quan đến việc dùng aciclovir toàn thân ở một số bệnh nhân, triệu chứng này thường có thể phục hồi và xảy ra do việc giảm liều hoặc ngưng thuốc.
- Một số tác dụng phụ thỉnh thoảng có xảy ra gồm tăng bilirubin máu, tăng enzym gan, các thay đổi huyết học, phát ban, sốt, đau đầu, chóng mặt, và những triệu chứng đường tiêu hóa như nôn, ói, tiêu chảy. Phản ứng quá mẫn cũng đã xảy ra,viêm gan và vàng da hiếm khi xảy ra. Các triệu chứng lên thần kinh có thể phục hồi gồm hôn mê, buồn ngủ, ảo giác, lo âu, run.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời aciclovir và zidovudin có thể gây trạng thái ngủ lịm, lơ mơ.
- Probenecid làm giảm độ thanh thải của aciclovir.
- Amphotericin và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir. —
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ nên dùng aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
- Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu tác động của aciclovir tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
- Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
- Điều trị: Thẩm tách máu cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngưng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Trình bày: Hộp 5 vỉ x vỉ 5 viên nén dài. VI AI – PVC.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°c. Tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: USP 30.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.