Thuốc ‘Levosum 0.1mg’ Là gì?
Levosum điều trị nhược giáp. Phòng ngừa tái phát bướu giáp lành. Cường giáp đã đưa về bình giáp. Sau phẫu thuật bướu ác tính.
Thành phần của ‘Levosum 0.1mg’
Dược chất chính: Levothyroxine Sodium
Loại thuốc: Thuốc Hooc-mon, Nội tiết tố
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 0,1mg
Công dụng của ‘Levosum 0.1mg’
Levosum điều trị nhược giáp. Phòng ngừa tái phát bướu giáp lành. Cường giáp đã đưa về bình giáp. Sau phẫu thuật bướu ác tính.
Liều dùng của ‘Levosum 0.1mg’
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Uống 30 phút trước bữa ăn sáng. Nhược giáp: người lớn: 0,5-1 viên, tăng dần từng nấc 0,5 viên mỗi 2-4 tuần cho đến khi đạt 1,5-2 viên/ngày; trẻ em: 0,5 viên/ngày, chỉnh liều: 100-150 mcg/m2. Phòng ngừa tái phát bướu giáp lành: 1-2 viên/ngày. Cường giáp đã đưa về bình giáp: 0,5-1 viên/ngày. Sau phẫu thuật bướu ác tính: 1,5-3 viên/ngày.
Làm gì khi quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Levosum 0.1mg’
Triệu chứng cường giáp (quá liều): đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim, run tay, bứt rứt, mất ngủ, vã mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy.
Lưu ý của ‘Levosum 0.1mg’
Chống chỉ định
Cường giáp. Sau nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim ở người lớn tuổi có bướu giáp, viêm cơ tim, suy vỏ tuyến thượng thận chưa được điều trị.
Thận trọng khi sử dụng
Người lớn tuổi, bệnh mạch vành, suy tim & loạn nhịp tim. Nên tiếp tục dùng thuốc khi có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc kháng đông courmarin, thuốc hạ đường huyết, cholestyramine, phenytoin, các thuốc gắn kết mạnh với protein.
Quy cách
Hộp 10 vỉ x 10 viên