Đóng gói:
Hộp 1 lọ 50ml
Thành phần:
Trong 100ml dung dịch thuốc
- Hoạt chất:
Albumin người .................... 20g
Trong đó Albumin có ít nhất 96%
- Tá dược
Capylate .....................................................0,231g
N-Acetyl-DL-tryptophanate.........................0,394g (1,6mmol)
Ion Natri......................................................0,280g (12,2mmol)
Nước cất pha tiêm......................................vđ 100ml
Chỉ định:
- Điều trị cấp cứu trường hợp choáng do giảm thể tích máu mà những phương pháp khác không hiệu quả.
- Đề phòng hiện tượng cô đặc máu, chống mất nước và điện giải khi bỏng nặng.
- Trong trường hợp giảm protein huyết, đặc biệt là liên quan đến mất quá nhiều albumin.
- Kết hợp với truyền thay máu, để điều trị tăng bilirubin huyết trong bệnh tan máu ở trẻ sơ sinh
- Kết hợp để pha loãng máu trong các phẫu thuật nối tắt tuần hoàn tim - phổi và trong hội chứng suy hô hấp người lớn ( nếu tính thấm mao mạch phổi không tăng nhiều)
Chế phẩm albumin người không có vai trò trong điều trị thận hư có suy thận, xơ gan mạn, thiếu dinh dưỡng, mặc dù có giảm albumin huyết.
-Dùng thuốc theo chỉ định của thầy thuốc.
Chống chỉ định:
Bệnh sử dị ứng với albumin người.
Người bệnh thiếu máu nặng, người bệnh suy tim, người bệnh tăng thể tích máu, phù phổi.
Tác dụng phụ:
Phản ứng dị ứng, truyền chậm & ngưng truyền có thể làm mất triệu chứng trên. Nếu đã ngưng truyền & bệnh nhân đòi hỏi phải truyền Albumin, nên dùng sản phẩm của lô khác.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân có dự trữ tim thấp. Nếu cần pha loãng Albutein 20%, 25% dùng NaCl 0,9% hoặc Dextrose 5%, không dùng nước cất vì nguy cơ tiêu huyết cấp & suy thận cấp.
Liều dùng:
Liều dùng albumin phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng và đáp ứng của người bệnh và được xác định bằng cách theo dõi huyết áp động mạch phổi, huyết áp tĩnh mạch trung tâm trong khi dùng để tránh tăng quá mức thể tích máu.
Tốc độ truyền albumin là 1-2 ml/ phút ( dung dịch 5%) hoặc 1ml/ phút ( dung dịch 25%), có thể tăng tốc đọ truyềntrong điều trị choáng. Không nên truyền quá 250g/48 giờ. nếu cần dùng quá liều này, phải thay thế bằng huyết tương.
Khi choáng do giảm thể tích máu cấp: Liều ban đầu cho người lớn là 25g albumin ( 500ml dung dịch 5% hoặc 100ml dung dịch 25%) và cho trẻ em khoảng 1g/kg. Nếu cần thiết, nhắc lại một liều sau 15 - 30 phút. Khi có xuất huyết, có thể phải truyền máu toàn phần.
Khi giảm protein huyết: Liều tối đa trong 1 ngày là 2g/ kg thể trọng.
Khi bị bỏng: Liều dùng và thời gian tùy thuộc vào diện tích bỏng, liều dùng cần đủ để phục hồi thể tích huyết tương và giảm hiện tượng cô đặc máu: Truyền 500 ml dung dịch 5% hay dung 100ml dung dịch 25% cùng với các dung dịch điện giải Để điều trị bỏng không khẩn cấp ở trẻ m dùng 6,25 - 12,5g.
Khi tăng bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh: Dùng 1g/kg thể trọng trước khi truyền thay máu ( albumin với liều 1,5 - 2,5g/ 100ml máu cũng có thể được thêm vào dung dịch thay máu được truyền)
Cách dùng:
Liều dùng, nồng độ của chế phẩm albumin được chỉ định và tốc độ truyền nên được điều chỉnh dưa trên nhu cầu điều trị của từng bệnh nhân
Cần xác định đầy đủ các thông số của tuần hoàn máu, kiểm tra huyết động học của máu đều đặn bao gồm:
-Mạch, huyết áp động mạch.
- Huyết áp tĩnh mạch trung tâm.
- Huyết áp động mạch phổi.
- Lượng nước tiểu thải trừ.
- Các chất điện giải.
- Các chỉ số haematocrit/ haemoglobin.
Bảo quản:
Albumin giữ được 3 năm ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C. Không được ngăn đá.
Thuốc kê toa.