Đóng gói:
Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi.
Thành phần:
Chỉ định:
- Điều trị thiếu máu liên quan đến bệnh nhân suy thận mãn bao gồm bệnh nhân lọc máu (bệnh thận giai đoạn cuối) và bệnh nhân không lọc máu. Hemax được chỉ định làm tăng và duy trì mức hồng cầu (được biểu hiện bằng hematocrit hoặc hemoglobin) và làm giảm sự cần thiết để truyền cho những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân không lọc máu có triệu chứng thiếu máu được cân nhắc để điều trị nếu có mức hematocrit ít hơn 10 g/dL.
- Thiếu máu ở bệnh nhân HIV được điều trị bởi zidovudine.
- Thiếu máu ở bệnh nhân ung thư do sử dụng hoá trị liệu.
- Giảm sự truyền máu ở bệnh nhân phẫu thuật.
- Thiếu máu ở trẻ sinh non.
Liều dùng:
Thiếu máu, liên quan đến suy thận mạn:
Bệnh nhân trưởng thành lọc máu mãn tính 50 U/kg/liều x 3 lần/tuần đường tĩnh mạch, 40 U/kg/liều x 3 lần/tuần tiêm dưới da.
Bệnh nhân không cần thiết lọc máu 75-100 U/kg mỗi tuần.
Bệnh nhân nhiễm HIV đang dùng zidovudine 100 U/kg x 3 lần/tuần tĩnh mạch được dưới da, liều tối đa 300 U/kg x 3 lần/tuần.
Bệnh nhân ung thư đang hoá trị 150 U/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da. Truyền máu cho bệnh nhân phãu thuật 300 U/kg/ngày tiêm dưới da trong 10 ngày trước mổ, trong ngày mổ, 4 ngày sau khi mổ.
Thiếu máu ở trẻ sinh non 250 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da từ tuần thứ 2 sau sinh & trong 8 tuần tiếp theo, trẻ < 750 g & chịu sự rút máu > 30 ml 1250 U/kg/liều tuần, chia 5 lần, truyền chậm đường tĩnh mạch (5 đến 10 phút) 8 giờ đầu tiên sau khi sinh
Chống chỉ định:
Hemax chống chỉ định với các bệnh nhân:
- Cao huyết áp động mạch không kiểm soát.
- Có tiền sử mẫn cảm với human albumin.
- Có tiền sử mẫn cảm với các chế phẩm có nguồn gốc từ tế bào động vật có vú.
Tương tác thuốc:
Không có bằng chứng cho thấy tương tác của Hemax với các thuốc khác được phát hiện.