Tên gốc: fexofenadine hydrochloride
Tên biệt dược: Hasalfast®
Phân nhóm thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
Tác dụng Hasalfast 60
Tác dụng
Tác dụng của thuốc
Thuốc Hasalfast® thường được dùng để điều trị triệu chứng Viêm mũi dị ứng theo mùa, Nổi mề đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên.
Liều dùng Hasalfast®
Bạn uống 1 đến 2 lần mỗi ngày với liều 120 mg mỗi ngày hoặc 180 mg mỗi ngày. Đối với người suy thận, bạn uống liều khởi đầu 60 mg mỗi ngày.
Liều dùng thuốc Hasalfast® cho trẻ em như thế nào?
Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống 1 đến 2 lần mỗi ngày với liều 120 mg mỗi ngày hoặc 180 mg mỗi ngày;
Đối với trẻ từ 6 đến 11 tuổi, bạn cho trẻ uống 30 mg mỗi lần, 2 lần mỗi ngày.
Cách dùng Hasalfast®
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Hasalfast® như thế nào?
Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì mình không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn phải uống thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được uống nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ. Bạn có thể uống thuốc lúc đói hoặc no.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Hasalfast®
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Hasalfast®?
Thuốc Hasalfast® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:
Đau đầu;
Buồn ngủ;
Mệt mỏi;
Mất ngủ;
Chóng mặt;
Buồn nôn;
Khó tiêu;
Nhiễm virus;
Đau bụng kinh;
Nhiễm khuẩn hô hấp;
Ngứa họng;
Ho;
Sốt;
Viêm tai giữa;
Viêm xoang;
Đau lưng;
Sợ hãi;
Rối loạn giấc ngủ;
Ác mộng;
Khô miệng;
Đau bụng;
Phản ứng quá mẫn;
Phù mạch;
Tức ngực;
Khó thở;
Đỏ bừng;
Choáng phản vệ;
Quá mẫn;
Nổi mề đay;
Ngứa.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cảnh báo Hasalfast®
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Hasalfast® bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc Hasalfast® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này cho trẻ dưới 6 tuổi và người lớn tuổi. Fexofenadine có liên quan đến việc tăng khoảng QT, ngất xỉu và loạn nhịp tâm thất trên bệnh nhân có nguy cơ tim mạch trước đó. Khi phối hợp chế phẩm chứa fexofenadine hydrochlorid với pseudoephedrine hydrochloride, bạn không được vượt quá liều quy định. Nếu bạn bị lo lắng, chóng mặt hoặc buồn ngủ thì nên ngưng thuốc. Bạn phải ngừng thuốc ít nhất 24 đến 48 giờ trước khi tiến hành thử nghiệm kháng nguyên tiêm trên da. Bên cạnh đó, bạn không sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc kháng histamin khác.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.