Công thức : Mỗi 2ml chứa
Gentamicin sulphate tương đương
Tính chất Gentamicin 80mg
- Kháng sinh Gentamicin thuốc nhóm aminoglycosid, tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng các protein trong tế bào của vi khuẩn nhậy cảm: E.coli, Klebsiella, Enterobacter, Proteus , Salmonella, Shigella, Pseudomonas, Staphylococcus.
Chỉ định :
- Nhiễm khuẩn Gram (-) nhậy cảm với Gentamicin nhất là trong các biểu hiện thuộc thận và đường tiểu.
- Phối hợp với 1 kháng sinh khác để điều trị nhiễm khuẩn bởi các khuẩn nhậy cảm ở thận, đường tiểu và sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và nội mạc tim, màng não (kèm theo điều trị tại chỗ ), hệ hô hấp và ngực, hệ tiêu hóa, thần kinh trung ương, xương khớp, da và phần mềm.
Chống chỉ định :
Dị ứng với kháng sinh nhóm aminoglycosid . Suy thận nặng .
Chứng nhược cơ. Tiền sử giảm thính lực.
Thận trọng :
- ở bệnh nhân dã có những bất thường thuộc tiền đình - thính giác.
- Bệnh nhân suy thận, chỉ dùng thuốc khi tối cần thiết và phải điều chỉnh liều lượng theo hệ số thanh thải creatinin, đồng thời kiểm tra chức năng thận và thính giác và hàm lượng thuốc trong huyết thanh.
Tác dụng phụ :
- Suy thận: khi dùng liều cao, hoặc điều trị dài ngày, hoặc trên bệnh nhân có tổn thương thận với các rối loạn huyết - động, hoặc khi phối hợp với chất độc thận.
Tương tác thuốc :
- Tránh phối hợp Gentamicin với thuốc lợi tiểu mạnh, với các chất gây độc thính giác và chất gây độc thân.
Cách dùng và liều lượng: Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc .
* Người lớn : 80 mg/lần x 2-3 lần/ngày.
* Trẻ lớn ( 25 - 40 kg thể trọng ) : 40mg/lần x 2 -3 lần/ ngày.
* Nhi khoa :
Sơ sinh từ 0 - 10 ngày : 2mg / kg thể trọng, 12 giờ 1 lần
Nhũ nhi từ 10 ngày - 12 tháng : 1,5 mg/kg, 8 giờ 1 lần
Trẻ em từ 1 tuổi trở lên : 1mg /kg , 8 giờ 1 lần
* Trường hợp suy thận :
- Phải kiểm tra các chức năng thận, tiền đình và thính giác, điều chỉnh cách dùng và liều lượng để có hiệu quả điều trị thích hợp.