Mục lục [-]
- Furagon là sản phẩm gì?
- Thành phần của Furagon
- Dạng bào chế
- Công dụng của Furagon
- Chỉ định của Furagon
- Chống chỉ định của Furagon
- Cách dùng - Liều dùng Furagon
- Lưu ý khi sử dụng Furagon
- Tác dụng phụ khi sử dụng Furagon
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tương tác thuốc
- Xử trí khi quên liều
- Xử trí khi quá liều
- Bảo quản
- Quy cách đóng gói
- Nhà sản xuất
- Sản phẩm tương tự
- Giá Furagon là bao nhiêu?
- Mua Furagon ở đâu?
Furagon - Giúp điều trị suy thận mãn tính là sản phẩm gì?
Furagon là sản phẩm phòng và điều trị rối loạn chuyển hóa protein ở bệnh nhân suy thận mãn tính khi chế độ dinh dưỡng của bệnh nhân bị hạn chế protein dưới 40g/ngày. Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 3 tuổi.
Thành phần của Furagon - Giúp điều trị suy thận mãn tính
Calci-3-methyl-2-oxovalerat (α-ketoisoleucin, muối calci) 67 mg,
Calci-4-methyl-2-oxovalerat (α-ketoleucin, muối calci) 101 mg,
Calci-2-oxo-3-phenylpropionat (α-ketophenylalanin, muối calci) 68 mg,
Calci-3-methyl-2-oxobutyrat (α-ketovalin, muối calci) 86 mg,
Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio)butyrat (DL-α-hydroxymethionin, muối calci) 59 mg,
L-lysin acetat 105 mg,
L-threonin 53 mg,
L-tryptophan 23 mg,
L-histidin 38 mg,
L-tyrosin 30 mg,
Nitơ toàn phần tương ứng trong 1 viên 36 mg, calci toàn phần tương ứng trong 1 viên 1,25 mmol ≈ 0,05 g.
Dạng bào chế Furagon - Giúp điều trị suy thận mãn tính
Viên nén bao phim.
Công dụng của Furagon
Phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40 g/ngày (đối với người lớn).
Chỉ định của Furagon - Giúp điều trị suy thận mãn tính
Chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25 mL/phút.
Chống chỉ định của Furagon
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị tăng calci huyết.
Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa acid amin.
Cách dùng - Liều dùng Furagon - Giúp điều trị suy thận mãn tính
Cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc, không được bẻ, nhai hay nghiền ra.
Dùng thuốc cùng với thức ăn làm tăng khả năng hấp thu và chuyển hóa các acid amin có trong thành phần thuốc.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em ≥ 3 tuổi: 1 viên/5 kg/ngày, chia làm 3 lần.
Người lớn cân nặng 70 kg: 4-8 viên, 3 lần/ngày
Viên nén bao phim FURAGON có thể sử dụng lâu dài nếu mức lọc cầu thận (GFR) < 25 mL/phút.
Lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày phải hạn chế dưới mức 40 g tùy thuộc vào mức độ suy thận mạn.
Chế độ đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo, lượng protein phải theo các khuyến cáo.
Khuyến cáo lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày:
Trẻ từ 3-10 tuổi: 1,4-0,8 g/kg/ngày
Trẻ > 10 tuổi: 1-0,6 g/kg/ngày.
Lưu ý khi sử dụng Furagon - Giúp điều trị suy thận mãn tính
Cần theo dõi thường xuyên mức calci trong huyết thanh. Đảm bảo cung cấp đầy đủ calori.
Hiện vẫn chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho bệnh nhi. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa (phenylketonuria) di truyền, vì trong thành phần của thuốc có phenylalanin.
Chú ý theo dõi nồng độ phosphat trong huyết thanh nếu FURAGON được dùng đồng thời với nhôm hydroxyd.
Tác dụng phụ khi sử dụng Furagon
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng (tăng calci huyết).
Cách xử trí ADR:
Cần giảm lượng vitamin D cung cấp nếu xảy ra hiện tượng tăng calci huyết. Nếu mức calci huyết vẫn tăng, cần giảm liều dùng FURAGON cũng như các thuốc trong thành phần có calci khác.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thời kỳ mang thai: hiện vẫn chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về sử dụng FURAGON ở phụ nữ có thai. Kết quả các nghiên cứu trên động vật chỉ ra FURAGON không có các ảnh hưởng có hại dù trực tiếp hay gián tiếp đối với việc mang thai, quá trình phôi thai phát triển từ trước đến sau khi sinh. Thận trọng dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: hiện chưa có các kinh nghiệm sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc Furagon - Giúp điều trị suy thận mãn tính
Việc điều trị cùng với các thuốc chứa calci khác có thể dẫn đến làm tăng bệnh lý hoặc tăng quá mức nồng độ calci huyết thanh. Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hòa tan với calci như tetracyclin, quinolon như ciprofloxacin và norfloxacin, cũng như các thuốc có chứa sắt, fluorid, hoặc estramustin không nên dùng cùng lúc với FURAGON để tránh làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thành phần hoạt chất. Thời gian dùng FURAGON và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
Nếu khi sử dụng FURAGON, nồng độ calci huyết thanh tăng, tình trạng nhạy cảm với các glycosid có tác động trên tim và cả nguy cơ mắc chứng loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.
Do FURAGON có tác dụng cải thiện tình trạng lâm sàng bệnh urê huyết, việc điều trị có mặt nhôm hydroxyd cần giảm đi. Cần chú ý đến việc làm giảm nồng độ phosphat trong huyết thanh.
Xử trí khi quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Xử trí khi quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.