Đóng gói Ferimond
Hộp 20 ống x 10ml
Thành phần:
Ferrous gluconate 200mg/10ml; Manganese gluconate 20mg/10ml; Copper gluconate 1mg/10ml
Chỉ định Ferimond
Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Không có sự khác biệt về khả năng hấp thu sắt khi sắt được bào chế dưới dạng các loại muối khác nhau.
Liều dùng - Cách dùng
Cách dùng: Nên uống trước hoặc sau khi ăn khoảng 1 - 2 giờ. Không nên nhai viên thuốc và uống với ít nhất nửa cốc nước (100 ml).
Liều lượng: Tính theo sắt nguyên tố chứa trong viên thuốc:
Điều trị thiếu máu thiếu sắt:
Người lớn: 100 đến 200 mg/ngày (tính theo sắt nguyên tố), chia làm hai lần cho đến khi hết thiếu máu thiếu sắt (có thể điều trị kéo dài tối đa tới 6 tháng).
Trẻ em: 6 đến 10 mg/kg/ngày, chia làm hai lần.
Điều trị dự phòng:
Phụ nữ có thai: 50 mg/ngày (kể từ tuần thứ 24 thai kỳ). Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: 6 đến 10 mg/ngày (nuôi theo chế độ sữa - bột hoàn toàn).
Người cao tuổi: 10 đến 20 mg/ngày (chế độ ăn mất cân đối).
Tác dụng không mong muốn: Kích ứng đường tiêu hóa: Đau bụng vùng thượng vị, buồn nôn và nôn, táo bón với phân đen, ỉa chảy. Trong một số trường hợp sử dụng kéo dài có thể gây ứ sắt (bệnh nhiễm hemosiderin).
Cách xử trí: Giảm liều, hoặc đổi sang dạng muối sắt khác.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy có thể có máu, chảy máu trực tràng, sốc do hoại tử dạ dày - ruột.
Xử trí: Rửa dạ dày bằng dung dịch kiềm (natri bicarbonat 1%) và/hoặc dung dịch có chứa deferoxamin (5 - 10 g hoà tan trong 50 - 100 ml nước). Định lượng sắt huyết thanh cấp. Nếu lượng sắt dùng trên 60 mg/kg cân nặng hoặc có triệu chứng của sốc: Nên chỉ định deferoxamin truyền tĩnh mạch với liều 15 mg/kg/giờ. Điều trị các triệu chứng nếu có.