Thành phần:
Prilocaine 25 mg/g, lidocaine 25 mg/g.
Đóng gói:
5 tuýp/hộp
Chỉ định:
Gây tê bề mặt da trong luồn kim & thủ thuật ngoại khoa nông. Gây tê bề mặt vết loét ở chân trước khi vệ sinh & tiến hành thủ thuật ngoại khoa nông. Gây tê bề mặt niêm mạc đường sinh dục.
Liều dùng:
Đắp lớp kem dày lên da & che phủ bằng lớp băng dán kín. Người lớn: Vùng da lành: Luồn kim vào tĩnh mạch, lấy máu: ½ ống kem (2g) trên 10cm2 trong 1-5 giờ; Thủ thuật ngoại khoa nông nhỏ: 1.5-2 g trên 10cm2 trong 1-5 giờ; Thủ thuật ngoại khoa nông trên diện rộng: 1.5-2 g/10cm2 trong 2-5 giờ; Vệ sinh vết loét chân: 1-2 g/10cm2, tối đa 10 g/lần thủ thuật, 30-60 phút; Dùng tại đường sinh dục: không cần thiết phải băng kín; Da vùng sinh dục: trước khi tiêm gây tê tại chỗ, Nam giới: 1 g/10cm2 trong 15 phút, phụ nữ: 1-2 g/10cm2 trong 60 phút. Niêm mạc sinh dục: cắt bỏ condilôm hoặc trước khi tiêm gây tê tại chỗ, 5-10 g trong 5-10 phút. Trẻ em: Luồn kim, nạo tổn thương do u mềm biểu mô & các thủ thuật nhỏ khác: 1 g/10cm2 trong ít nhất 1 giờ; 6-12t.: tối đa 200cm2 (tổng 20g) trong 1-5 giờ; 1-6t.: tối đa 100cm2 (tổng 10g) trong 1-5 giờ; 3-12 tháng: tối đa 20cm2 (tổng 2g) trong 1 giờ; 0-3 tháng: tối đa 10cm2 (tổng 1g) không lâu hơn 1 giờ. Trẻ bị viêm da dị ứng: giảm thời gian bôi xuống 30 phút.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc gây tê nhóm amide. Trẻ sinh non trước tuần 37 của thai kỳ.