Thành phần:
Trimebutine maleate 100mg
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng:
- Điều trị đau do rối loạn chức năng của đường tiêu hóa và ống mật.
- Điều trị đau, rối loạn nhu động ruột, khó chịu đường ruột có liên quan đến rối loạn chức năng đường ruột.
Dược lực học
Thuốc chống co thắt có tính hướng cơ: ( A: đường tiêu hóa và chuyển hóa).
Thay đổi khả năng vận động của đường tiêu hóa. Chất chủ vận enkephalin ở ngoại biên.
Trimebutine kích thích khả năng vận động của ruột( gây nên các sóng pha III được lan truyền nhờ phức hợp vận chuyển vận động) và ức chế khả năng vận động khi có kích thích trước đó.
Dược động học
Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1 đến 2 giờ.
Thuốc được thải trừ nhanh, chủ yếu qua nước tiểu : trung bình 70% sau 24 giờ.
Chống chỉ định:
Không dùng Debridat cho bênh nhân mẫn cảm với Trimebutine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Hiếm thấy các trường hợp gây ra các phản ứng ở da được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng.
Chú ý đề phòng:
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có tác dụng gây quái thai. Do thuốc không có tác dụng gây quái thai trên động vật, nguy cơ gây dị tật khi sử dụng cho người không thể xảy ra. Thực tế cho đến nay, những chất thuốc gây dị tật khi sử dụng cho người đều là những chất có tác dụng gây quái thai khi sử dụng cho động vật trong các nghiên cứu được thực hiện trên cả hai loài.
Hiện nay chưa có số liệu thích đáng để đánh giá khả năng gây dị tật hay độc cho phôi thai của trimébutine khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.
Do đó, nên thận trọng không dùng trim butine trong 3 tháng đầu của thai kỳ và chỉ dùng trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Có thể cho con bú khi dùng thuốc.
Liều lượng - Cách dùng
Thuốc chỉ dùng cho người lớn:Liều thông thường 1 viên x3 lần/ngày.
Trong các trường hợp ngoại lệ, liều có thể tăng lên tối đa 6 viên/ngày.