Thành phần:
Cho một ống thuốc tiêm 1 ml chứa:
Dược chất: Glycyl funtumin hydroclorid................................0,3 mg
Tá dược: Natri clorid, nước cất pha tiêm vđ...........................1,0 ml
Qui cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 ống x 1 ml
Chỉ định:
Trong khoa ung thư: Hỗ trợ cùng với phác đồ hóa trị liệu hay xạ trị sau phẫu thuật cắt khối u (trong ung thư gan, dạ dày, đại trực tràng, phế quản, phổi, vú) và với ung thư gan không có chỉ định mổ, nhằm kéo dài thời gian sống của bệnh nhân.
Hỗ trợ phối hợp với kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng ngoại khoa.
Liều dùng:
Theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường: 0,3mg/lần, 3 lần/tuần ngay sau phẫu thuật và trong các đợt điều trị bằng hóa chất hay tia xạ. Để tăng cường hiệu quả của thuốc, thời gian dùng thuốc nên được kéo dài ít nhất là 2 năm.
Hỗ trợ phối hợp với kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng ngoại khoa: 1 - 3 ống/ngày phối hợp với kháng sinh và ngoại khoa đặc hiệu. Thời gian điều trị từ 2 - 10 ngày tùy thuộc vào sự triển của tổn thương.