Thành phần : cho 1 ml
Insulin người sinh tổng hợp: 100 IU
Chỉ định- Actrapid 100 IU/ml
Điều trị bệnh đái tháo đường. Actrapid HM được chỉ định để ổn định bệnh đái tháo đường ban đầu và đặc biệt dùng cho những trường hợp cấp cứu của bệnh đái tháo đường.
Cách sử dụng:
Liều lượng thay đổi tùy theo từng cá nhân và do bác sĩ quyết đinh phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân. Bệnh nhân đái tháo đường không nên ngưng điều trị insulin trừ khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Nhu cầu insulin trung bình hàng ngày trong điều trị bệnh đái tháo đường thay đổi từ 0,5 cho đến trên 1,0 IU/kg cân nặng, phụ thuộc vào mỗi bệnh nhân.Ở những bệnh nhân đái tháo đường kiểm soát chuyển hóa tốt sẽ làm chậm lại quá trình xuất hiện và tiến triển các biến chứng của đái tháo đường giai đoạn muộn. Vì vậy, kiểm soát chuyển hóa tốt bao gồm theo dõi glucose,được khuyến khích.
Ở những bệnh nhân lớn tuổi, mục đích chủ yếu của điều trị là làm giảm triệu chứng và tránh tình trạng hạ đường huyết.
Actrapid thường được tiêm dưới da vào thành bụng, vùng đùi, vùng mông hoặc vùng cơ delta cũng có thể được dùng.
Tiêm dưới da vào thành bụng bảo đảm sự hấp thu nhanh hơn so với những vi trí tiêm khác.
Tiêm vào nếp gấp da được véo lên để làm giảm thiểu khả năng tiêm vào cơ.
Chỉ có dung dich tiêm insulin người là được tiêm tĩnh mạch nhưng chỉ do bác sĩ thực hiện.
Sau khi tiêm, nên giữ kim dưới da ít nhất 6 giây. Giữ chặt nút đẩy cho đến khi rút kim khỏi da. Điều này bảo đảm thuốc đã vào hết và hạn chế khả năng máu hay các dịch khác trong cơ thể chảy vào kim hay vào ống insulin.
Nên thay đổi vi trí tiêm trong vùng tiêm để tránh sự loạn dưỡng mỡ. Để tránh nguy cơ lây bệnh, mỗi ống Actrapid HM Penfill chỉ sử dụng cho một người. Actrapid HM.là insulin tác dụng nhanh và thường được dùng kết hợp với insulin tác dụng vừa hay insulin tác dụng kéo dài.
Việc tiêm insulin nên được thực hiện 30 phút trước bữa ăn chính hay bữa ăn phụ có carbohy- drate.